Phương pháp thi công cáp ngầm với ống nhựa xoắn HDPE

Ống nhựa xoắn HDPE thi công đúng phương pháp sẽ giúp ích cho việc kéo dài tuổi thọ công trình, quá trình thi công lắp đặt hệ thống cáp ngầm được thuận lợi và dễ dàng hơn. Bên cạnh đó thì viêc thực hiện đúng phương án thi công cũng giúp thể hiện tính chuyên nghiệp.

Các thông số lưu ý khi thiết kế thi công ống nhựa xoắn HDPE
- a – Khoảng cách giữa 2 ống trái và phải
- b – khoảng cách giữa 2 ống nhựa xoắn HDPE chịu lực trên và dưới
- h – Khoảng cách giữa nền và ống chịu lực, tối thiểu 0.6m trong trường hợp thông thường và tối thiểu 1.2m trong trường hợp chịu lực

Đào rãnh và rải ống
Độ rộng của rãnh đào được quyết định bởi số lượng ống dự kiến đặt nhằm đảm bảo khoảng cách an toàn giữa các ống. Độ sâu của rãnh phải đảm bảo ống ở vị trí trên cùng cách mặt nền lớn hơn độ sau h, ống dưới cùng không được đặt trên nền đá cứng hoặc đá cuội. Nên để ống trên lớp cát nền đã được làm phẳng và đầm chặt.
Khi rãi ống gân xoắn chịu lực HDPE thì nên làm cẩn thận đế tránh đất, sỏi, đá và nước chui vào bên trong ống. Ống nhựa HDPE nên được trãi ra bằng cách lăn cuộn ống dọc theo rãnh đã đào. Nếu chỉ kéo ống, nhưng không lăn tròn thì ống sẽ bị xoắn gây khó khăn thi công.
Cố định ống vá lấp rãnh đào
Khi có hơn 2 ống HDPE đặt song song nhau, khoảng cách giữa các ống nhựa gân xoắn HDPE phải thỏa mãn tiêu chuẩn như hình trên đã khuyến cáo. Có thể dùng dưỡng bằng thép hoặc gổ để cố định và dưỡng này sẽ được tháo ra khi lấp rãnh.
Ống ruột gà HDPE được sản xuất bởi công nghệ hiện đại, đường kính trong có quy cách từ 25mm đến 250mm, ưu điểm độ dài liên tục, dễ dàng uốn cong, chịu lực cao, thi công dễ dàng. Sản phẩm ống nhựa luồn cáp ngầm HDPE đã được ứng dụng rộng trong việc thi công lắp đặt cáp ngầm, phù hợp với các công trình cầu đường, công viên, tòa nhà vv..

Bảng giá Ống nhựa xoắn HDPE tham khảo
STT | Đường kính trong/ngoài | ĐVT | Sai số đường kính (mm) | Chiều dài cuộn (mét) | Đơn giá mét (VNĐ/m) | Đơn giá cuộn (VNĐ/cuộn) |
1 | Φ 25/32 | m | +/- 2.0-4.0 | 400 | 12,500 | 5,000,000 |
2 | Φ 30/40 | m | +/- 2.0-4.0 | 300 | 13,500 | 4,050,000 |
3 | Φ 40/50 | m | +/- 2.0-4.0 | 300 | 19,800 | 5,940,000 |
4 | Φ 50/65 | m | +/- 2.0-4.0 | 200 | 26,500 | 5,300,000 |
5 | Φ 65/85 | m | +/- 2.0-4.0 | 100 | 39,000 | 3,900,000 |
6 | Φ 70/90 | m | +/- 2.0-4.0 | 100 | 46,600 | 4,660,000 |
7 | Φ 80/105 | m | +/- 2.0-4.0 | 100 | 51,000 | 5,100,000 |
8 | Φ 90/112 | m | +/- 2.0-4.0 | 100 | 57,000 | 5,700,000 |
9 | Φ 100/130 | m | +/- 2.0-4.0 | 100 | 63,000 | 6,300,000 |
10 | Φ 125/160 | m | +/- 2.0-4.0 | 50 | 101,500 | 5,075,000 |
11 | Φ 150/195 | m | +/- 2.0-4.0 | 50 | 152,000 | 7,600,000 |
12 | Φ160/210 | m | +/- 2.0-4.0 | 50 | 185,000 | 9,250,000 |
13 | Φ 175/230 | m | +/- 2.0-4.0 | 40 | 230,000 | 9,200,000 |
14 | Φ 200/260 | m | +/- 2.0-4.0 | 30 | 287,000 | 8,610,000 |
15 | Φ 250/320 | m | +/- 2.0-4.0 | 30 | 575,000 | 17,250,000 |